Đăng ký nhận tin

    Nhận thông tin để lên kế hoạch cho chuyến du lịch tự túc ngay hôm nay !

    Cập Nhật Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ Mới 2025

    Từ đầu năm 2025, nhiều quy định mới liên quan đến phí đăng kiểm xe ô tô và phí sử dụng đường bộ đã chính thức được áp dụng và có sự thay đổi đáng kể ở nhiều hạng mục. Bài viết bên dưới đây cùng Siêu Thị Ô Tô Lướt tìm hiểu về phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ mới nhất nhé. 

    1. Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025

    Trong năm 2025, nhiều chủ xe bất ngờ khi mức phí đăng kiểm có sự điều chỉnh nhẹ và một số quy định về chu kỳ đăng kiểm cũng được cập nhật. Dưới đây là các thông tin về phí đăng kiểm xe ô tô được cập nhật mới nhất 2025:

    1.1 Phí đăng kiểm là gì?

    Phí đăng kiểm là khoản lệ phí mà chủ sở hữu phương tiện cơ giới bắt buộc phải nộp khi đưa xe đến các trung tâm đăng kiểm để thực hiện thủ tục kiểm định kỹ thuật an toàn và bảo vệ môi trường.

    Đăng kiểm xe là thủ tục bắt buộc khi các phương tiện tham gia giao thông.
    Đăng kiểm xe là thủ tục bắt buộc khi các phương tiện tham gia giao thông.

    Đăng kiểm xe ô tô là kiểm tra hình thức bao gồm việc đánh giá toàn diện các hạng mục kỹ thuật như: hệ thống phanh, hệ thống lái, đèn chiếu sáng, độ mòn lốp, khí thải… Nếu đạt tiêu chuẩn, xe sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem đăng kiểm dán trên kính lái để lưu hành hợp pháp.

    Theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, mọi xe ô tô lưu hành tại Việt Nam đều phải thực hiện kiểm định theo chu kỳ tùy loại xe, mục đích sử dụng và năm sản xuất. Phí đăng kiểm sẽ được thu cho mỗi lần đưa xe đi kiểm định và không bao gồm các khoản phí phát sinh khác như phí bảo trì đường bộ hay phí kiểm tra khí thải.

    1.2 Bảng phí đăng kiểm xe ô tô mới 2025 (cập nhật theo Thông tư mới nhất)

    Theo Biểu 1 ban hành kèm Thông tư 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 được phân loại chi tiết theo từng nhóm phương tiện như sau:

    STT Loại xe cơ giới Mức giá (VND/xe/lần)
    1 Xe ô tô tải > 20 tấn, xe đầu kéo > 20 tấn, xe chuyên dùng 570.000
    2 Xe tải > 7 đến 20 tấn, xe đầu kéo ≤ 20 tấn, máy kéo 360.000
    3 Xe tải > 2 đến 7 tấn 330.000
    4 Xe tải ≤ 2 tấn 290.000
    5 Máy kéo, xe 4 bánh chở hàng/người có động cơ, tương tự 190.000
    6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 190.000
    7 Xe khách > 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt 360.000
    8 Xe khách từ 25 đến 40 chỗ 330.000
    9 Xe khách từ 10 đến 24 chỗ 290.000
    10 Xe dưới 10 chỗ ngồi, xe cứu thương 250.000
    11 Xe ba bánh và phương tiện tương tự 110.000

    Lưu ý: Ngoài lần kiểm định đầu tiên, trong một số trường hợp kiểm định lại, mức phí sẽ được tính như sau:

    • Miễn phí kiểm định lại lần 1 và 2 nếu thực hiện trong cùng ngày (giờ hành chính) với lần đầu.
    • 50% mức phí quy định nếu kiểm định lại sau 1 ngày nhưng trong vòng 7 ngày (không tính ngày nghỉ).
    • 100% mức phí ban đầu nếu kiểm định lại sau 7 ngày.
    • Kiểm định để cấp Giấy chứng nhận tạm thời (≤ 15 ngày): thu đủ 100% mức phí theo bảng.
    • Giám định kỹ thuật, đánh giá theo yêu cầu cá nhân/tổ chức: phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá trong Biểu 1.
    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ.
    Lệ phí đăng kiểm chi tiết theo từng hạng mục xe ô tô.

    1.3 Chu kỳ đăng kiểm với xe ô tô

    Căn cứ theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định (đăng kiểm) xe ô tô năm 2025 đã có một số điều chỉnh, đặc biệt là với xe không kinh doanh và xe đã qua sử dụng nhiều năm. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết chu kỳ kiểm định mới nhất dành cho từng loại phương tiện:

    STT Loại phương tiện Chu kỳ đầu (tháng) Chu kỳ định kỳ (tháng)
    1 Ô tô ≤ 8 chỗ không kinh doanh 36
    1.1 SX ≤ 7 năm 34
    1.2 SX > 7 đến 20 năm 12
    1.3 SX > 20 năm 06
    2 Ô tô ≤ 8 chỗ có kinh doanh 24
    2.1 SX ≤ 5 năm 12
    2.2 SX > 5 năm 06
    2.3 Có cải tạo 12 06
    3 Ô tô > 8 chỗ & xe chở người chuyên dùng 24
    3.1 SX ≤ 5 năm 12
    3.2 SX > 5 năm 06
    3.3 Có cải tạo 12 06
    3.4 SX ≥ 15 năm, kể cả xe đã cải tạo 03
    4 Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ moóc 24
    4.1 SX ≤ 7 năm (rơ moóc ≤ 12 năm) 12
    4.2 SX > 7 năm (rơ moóc > 12 năm) 06
    4.3 Có cải tạo 12 06
    5 Xe chở người bốn bánh có động cơ 18 12
    6 Xe chở hàng bốn bánh có động cơ 12 06
    7 Xe máy chuyên dùng 18 12
    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ.
    Thực hiện đăng kiểm xe định kỳ đảm bảo quy định pháp luật.

    2. Phí sử dụng đường bộ mới nhất 2025

    Từ ngày 1/2/2024, Nghị định 90/2023/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Theo đó, mức phí được phân loại chi tiết theo từng loại phương tiện, trọng tải và thời gian nộp phí.

    2.1 Phí đường bộ là gì?

    Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ, là khoản phí bắt buộc mà chủ sở hữu phương tiện cơ giới phải nộp theo định kỳ. Khoản phí này được thu nhằm phục vụ cho việc sửa chữa, nâng cấp mặt đường, cầu cống, và đảm bảo chất lượng vận hành an toàn của mạng lưới giao thông đường bộ.

    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ.
    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ là 2 khoản chi bắt buộc của phương tiện khi tham gia giao thông.

    Khác với phí BOT – vốn là khoản phí được thu tại các trạm thu phí khi phương tiện đi qua tuyến đường đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) – phí bảo trì đường bộ được nộp dù phương tiện có lưu thông hay không, miễn là vẫn còn đăng ký sử dụng trên hệ thống.

    Theo quy định của Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, phí này áp dụng cho tất cả các loại xe ô tô đang lưu hành tại Việt Nam. Trường hợp xe không sử dụng trong một khoảng thời gian dài (ví dụ gửi kho, không tham gia giao thông), chủ xe phải làm thủ tục tạm ngừng sử dụng xe tại cơ quan chức năng thì mới được miễn phí trong thời gian đó.

    2.2 Bảng phí sử dụng đường bộ năm 2025

    Từ ngày 1/2/2024, mức phí sử dụng đường bộ mới chính thức áp dụng theo quy định tại Nghị định 90/2023/NĐ-CP, với chi tiết mức thu theo loại xe và kỳ hạn nộp phí. Dưới đây Siêu Thị Ô Tô Lướt sẽ cập nhật bảng tổng hợp đầy đủ cho khách hàng:

    STT Loại phương tiện chịu phí 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
    1 Xe < 10 chỗ (tên cá nhân/hộ kinh doanh) 130.000 390.000 780.000 1.560.000 2.280.000 3.000.000
    2 Xe < 10 chỗ còn lại, xe tải & xe chuyên dùng < 4.000 kg, xe buýt công cộng, xe 4 bánh có động cơ 180.000 540.000 1.080.000 2.160.000 3.150.000 4.150.000
    3 Xe 10–24 chỗ, xe tải 4.000–<8.500kg 270.000 810.000 1.620.000 3.240.000 4.730.000 6.220.000
    4 Xe 25–<40 chỗ, xe tải 8.500–<13.000kg 390.000 1.170.000 2.340.000 4.680.000 6.830.000 8.990.000
    5 Xe ≥ 40 chỗ, xe tải 13.000–<19.000kg, xe đầu kéo ≤ 19.000kg 590.000 1.770.000 3.540.000 7.080.000 10.340.000 13.590.000
    6 Xe tải 19.000–<27.000 kg, đầu kéo 19.000–<27.000kg 720.000 2.160.000 4.320.000 8.640.000 12.610.000 16.590.000
    7 Xe tải ≥ 27.000kg, đầu kéo 27.000–<40.000kg 1.040.000 3.120.000 6.240.000 12.480.000 18.220.000 23.960.000
    8 Xe đầu kéo ≥ 40.000kg 1.430.000 4.290.000 8.580.000 17.160.000 25.050.000 32.950.000

    Lưu ý: cách tính phí sử dụng đường bộ: Thời gian tính phí bắt đầu từ thời điểm xe đăng kiểm, không bao gồm thời gian chu kỳ trước, nếu chưa nộp phí kỳ trước, chủ xe phải nộp bổ sung đầy đủ phần còn thiếu. Khối lượng toàn bộ là khối lượng cho phép ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định.

    • Năm thứ 2 (tháng 13–24): mức thu mỗi tháng = 92% mức phí trong biểu trên.
    • Năm thứ 3 (tháng 25–36): mức thu mỗi tháng = 85% mức phí trong biểu trên.
    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ được quy định rõ ràng tại quy định của nhà nước.
    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ được quy định rõ ràng tại quy định của nhà nước.

    2.3 Mức phạt khi chậm đóng phí đường bộ

    Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hiện nay không có chế tài xử phạt trực tiếp đối với hành vi chậm nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy vậy, việc không nộp hoặc nộp thiếu phí vẫn có thể gián tiếp ảnh hưởng đến việc lưu hành xe hợp pháp. Cụ thể:

    1. Không nộp phí = Không được cấp tem phí → Không được đăng kiểm

    Theo Thông tư 70/2021/TT-BTC, phí sử dụng đường bộ được tính theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Khi chủ phương tiện đến đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm sẽ chỉ cấp tem nộp phí đường bộ nếu đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính. Trường hợp chưa nộp đủ phí:

    • Xe sẽ không được cấp tem phí.
    • Không đủ điều kiện để hoàn tất thủ tục gia hạn đăng kiểm.
    • Xe không đăng kiểm hợp lệ thì bị coi là không đủ điều kiện lưu hành.

    2. Phải nộp bổ sung đầy đủ phí của chu kỳ trước

    Trong trường hợp chủ xe chưa nộp phí của chu kỳ trước (do quên, bỏ sót hoặc không sử dụng xe), khi đi đăng kiểm lại, bắt buộc phải nộp đủ số tiền còn thiếu. Mức phí truy thu được tính theo công thức: “Số tiền phải nộp = Mức phí 01 tháng × Số tháng chưa nộp trong chu kỳ trước”. 

    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ.
    Quý khách không thực hiện nộp phạt đúng quy định bị phạt nặng theo nghị định mới.

    3. Gián tiếp dẫn đến bị xử phạt lỗi “xe quá hạn đăng kiểm”

    Nếu xe không được cấp tem phí → không đăng kiểm → tiếp tục lưu hành trên đường, thì chủ xe có thể bị xử phạt theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về lỗi điều khiển phương tiện quá hạn đăng kiểm, với mức phạt lên đến 6 triệu đồng đối với cá nhân và 12 triệu đồng đối với tổ chức.

    3. Cách tính phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ chính xác nhất

    Vậy tính phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ chuẩn nhất cụ thể thế nào? Dưới đây Siêu Thị Ô Tô Lướt sẽ cập nhật chi tiết cách tính chuẩn nhất 2025 để quý khách hàng tham khảo và thực hiện chuẩn theo quy định.

    3.1 Cách tính phí đăng kiểm xe ô tô

    Để tính phí đăng kiểm xe ô tô, bạn cần căn cứ vào loại xe đang sử dụng, chẳng hạn như xe con dưới 10 chỗ, xe tải, xe khách, xe chuyên dùng, hoặc rơ moóc. Mỗi loại xe đều có mức phí cụ thể được quy định tại Biểu giá kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành.

    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ.
    Lệ phí đăng kiểm xe ô tô được tính đơn giản, nhanh chóng.

    Ví dụ, xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi không kinh doanh sẽ có mức phí đăng kiểm là 250.000VND/lần, trong khi xe tải có khối lượng toàn bộ dưới 2 tấn sẽ có mức phí là 290.000VND/lần. Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc có mức phí 190.000VND/lần. Tất cả nước giá đều chưa bao gồm VAT.

    Nếu xe phải kiểm định lại, áp dụng các mức tính:

    • Miễn phí cho 2 lần kiểm định lại đầu tiên (nếu cùng ngày)
    • 50% phí đăng kiểm nếu kiểm định lại trong vòng 7 ngày
    • 100% nếu kiểm định lại sau 7 ngày

    3.2 Cách tính phí sử dụng đường bộ

    Theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP, xe con dưới 10 chỗ đứng tên cá nhân hoặc hộ kinh doanh có mức phí là 1.560.000VND/năm. Trong khi đó, xe đầu kéo có khối lượng kéo theo từ 40.000kg trở lên sẽ phải nộp 17.160.000VND/năm.

    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ.
    Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô Và Phí Đường Bộ được tính dựa trên quy định đã công bố của nhà nước.

    Phí sử dụng đường bộ giảm dần theo năm cụ thể, từ tháng thứ 13 trở đi (năm thứ 2), mức phí mỗi tháng chỉ còn 92% mức ban đầu, và đến năm thứ 3 (từ tháng 25 trở đi) thì chỉ còn 85%. Nếu bạn chưa nộp phí của chu kỳ trước thì khi đăng kiểm lại, bắt buộc phải nộp bổ sung đầy đủ phần còn thiếu.

    Bài viết trên là tổng hợp thông tin chi tiết nhất về mức phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ chuẩn 2025 để quý khách hàng tham khảo. Hy vọng chia sẻ của Siêu Thị Ô Tô Lướt sẽ mang đến thông tin giá trị cho bạn. Nếu cần cập nhật thêm thông tin mới, quý khách có thể lên cổng thông tin dịch vụ công quốc gia để tra cứu. 


    Để lại bình luận của bạn

    Tin khác

    Đăng ký nhận tư vấn

      Nhập thông tin để được tư vấn mua bán xe nhanh nhất.